鄧輝𤏸(とう きちょ、ベトナム語: Đặng Huy Trứ1825年 - 1874年)は、ベトナム阮朝官僚黄中(Hoàng Trung)、望津(Vọng Tân)もしくは易斎(Dịch Trai)もしくは醒斎(Tỉnh Trai)という[1]

生平 編集

承天府広田県博望社(現在のフオンチャー)の人であり、明命6年(1825年)に生まれた。総督鄧文添の甥である。幼い時、神童として有名であったという。

紹治3年(1843年)、挙人郷試合格者)となり、紹治7年(1847年)に会試に合格する。その後、殿試で文字の使用が適切でなかったため落第し、挙人の資格も失ったが、同年7月、丁未科解元となる。嗣徳9年(1856年)広昌知県、そして春長知府に補せられた。嗣徳14年(1861年)、都の監察御使に抜擢され、嗣徳17年(1864年)、広南布政使となった。嗣徳19年(1866年)、鴻臚寺卿の爵号を授与され、弁理戸部平準使司という職も授けられた。嗣徳18年(1865年)および嗣徳20年(1867年)に広東澳門香港に派遣され、フランス軍の状況を探索しフランスと戦うための武器を購入した。一方、ベトナムに写真撮影の技術を採り入れた先駆者でもあり、教育文化政治経済外交軍事などの様々な分野において大きく貢献している。彼は朝廷内での主戦派であり、フランスと戦う責務を最後まで全うした。そして黄継炎とともにフランスと戦い、嗣徳27年(1874年河内高墱社で亡くなった。嗣徳帝は「輝は学問があり、無用の人ではない」と褒め、恩賞として銭一百緡を与え、彼を故郷で葬るように命じたという。

鄧輝𤏸の作品としては、Đặng Hoàng Trung ngũ giới pháp thiếp(『鄧黄中五戒法帖』)、Đặng Hoàng Trung thi sao(『鄧黄中詩抄』)、Đặng Hoàng Trung văn sao(『鄧黄中文抄』)、Sách học vấn tân(『策學門津』)、Tứ giới thi(『四戒詩』)、Tứ thập bát hiếu thi họa toàn tập(『四十八孝詩畫全集』)、Tự trị yên đổ phương thư(『自治煙賭方書』)、Bách duyệt tập(『百悅集』)、Nhĩ Hoàng di ái lục(『珥潢遺愛錄』)、Tứ thư văn tuyển(『四書文選』)、Từ thụ yếu quy(「辭受要規」)などの著作や編著があった。このほか、Dương Đình phú lược(『陽亭賦略』)、Nhị vị tập(『二味集』)、Thanh Khang Hi ngự đề canh chức đồ phó bản(『清康熙御題耕織圖副本』)、Trương Quảng Khê thi văn(『張廣溪詩文』)に詩文、序文あるいは跋文が収められている。

著作 編集

  • Đặng Hoàng Trung ngũ giới pháp thiếp (鄧黄中五戒法帖)
  • Đặng Hoàng Trung thi sao (鄧黄中詩抄)
  • Đặng Hoàng Trung văn sao[2] (鄧黄中文抄)
  • Đặng Dịch Trai ngôn hành lục (鄧易齋言行錄)
  • Việt sử thánh huấn diễn nghĩa (越史聖訓演義)
  • Ngũ giới diễn ca (五戒演歌)
  • Sách học vấn tân (策學門津)
  • Tứ giới thi (四戒詩)
  • Tứ thập bát hiếu thi họa toàn tập (四十八孝詩畫全集)
  • Tự trị yên đổ phương thư (自治煙賭方書)
  • Bách duyệt tập (百悅集)
  • Nhĩ Hoàng di ái lục (珥潢遺愛錄)
  • Tứ thư văn tuyển (四書文選)
  • Từ thụ yếu quy[3] (辭受要規)
  • Dương Đình phú lược (陽亭賦略)
  • Nhị vị tập (二味集)
  • Thanh Khang Hi ngự đề canh chức đồ phó bản[4] (清康熙御題耕織圖副本)
  • Trương Quảng Khê thi văn (張廣溪詩文)

関連項目 編集

出典 編集

外部リンク 編集